Thứ Bảy, 29 tháng 9, 2018

Thơ Ivan Bunin - Phần 16



25. CHÚA GIÊ-SU SỐNG LẠI

Chúa Giê-su sống lạiVới bình minh
Bóng đêm dài đang dần dà đi khỏi
Một lần nữa thắp sáng giữa trần gian
Một ngày mới chỉ dành cho đời mới.

Và rừng thông vẫn hãy còn tối đen
Vẫn còn trong bóng ẩm ướt của mình
Như một tấm gươngmặt hồ  đấy
Đang thở bằng vẻ tươi mát của đêm.

Vẫn còn trong những thung lũng màu xanh
Những màn sương bay lượn… Nhưng hãy nhìn:
Đã cháy lên trên giá băng miền núi
Tia mặt trời như lửa của bình minh!

Những tia nắng trên cao còn tỏa sáng
Không thể nào đạt đến, như giấc mơ
Nơi giọng nói mặt đất còn im lặng
Thì vẻ đẹp kia tinh khiết vô bờ.

Nhưng với mỗi giờ qua càng tiếp cận
Bởi vì trên đỉnh núi đã ửng hồng
Chúng đang lấp lánh và đang cháy lên
Trong bóng tối của rừng, trong thung lũng.

Chúng cháy trong vẻ đẹp đầy mong muốn
Và báo tin từ đỉnh của trời xanh
Rằng đã đến cái ngày từng hứa hẹn
Rằng Giê-su quả thực đã hồi sinh!
1896

Христос воскрес! Опять с зарею

Христос воскрес! Опять с зарею
Редеет долгой ночи тень,
Опять зажегся над землею
Для новой жизни новый день.

Еще чернеют чащи бора;
Еще в тени его сырой,
Как зеркала, стоят озера
И дышат свежестью ночной;

Еще в синеющих долинах
Плывут туманы... Но смотри:
Уже горят на горных льдинах
Лучи, огнистые зари!

Они в выси пока сияют,
Недостижимой, как мечта,
Где голоса земли смолкают
И непорочна красота.

Но, с каждым часом приближаясь
Из-за алеющих вершин,
Они заблещут, разгораясь,
И в тьму лесов и в глубь долин;

Они взойдут в красе желанной
И возвестят с высот небес,
Что день настал обетованный,
Что бог воистину воскрес!



26. LĂNG MỘ RA-CHÊN*

Nàng đã chếtvà Gia-cốp đã chôn
Nàng bên đường…” Trên lăng mộ chẳng có
Đ tên tuổidấu hiệu hay dòng chữ.
Có ánh sáng yếu ớt vào ban đêm
Và phấn trắng được quét lên mái vòm
Một vẻ tái nhợt vô cùng huyền bí.

Tôi rụt rè đi đến giữa hoàng hôn
Và xúc động hôn lên hòn đá phấn
Trên hòn đá trồi ra có màu trắng
Một lời ngọt ngào nhấtRa-chên!
1907
_______________
*Ra-chên (Rachel) là vợ của Gia-cốp (Jacob). Đây là một câu chuyện nổi tiếng trong Kinh Thánh Cựu Ước (Ra-chên qua đời, được chôn bên con đường đi về Ê-phơ-rát, tức là Bết-lê-hem. Gia-cốp dựng một mộ bia; ấy là mộ bia của Ra-chên đến ngày nay hãy còn di tích – Sáng Thế ký 35, 19-20).

Гробница Рахили

«И умерла, и схоронил Иаков
Ее в пути...» И на гробнице нет
Ни имени, ни надписей, ни знаков.
Ночной порой в ней светит слабый свет,
И купол гроба, выбеленный мелом,
Таинственною бледностью одет.

Я приближаюсь в сумраке несмело
И с трепетом целую мел и пыль
На этом камне, выпуклом и белом...
Сладчайшее из слов земных! Рахиль!


27. TUỔI TRẺ

Trong rừng khô bắn một chiếc roi dài
Những con bò trong bụi cây sột soạt
Xanh một màu xanh những bông hoa tuyết
Và dưới chân xào xạc chiếc lá sồi.

Những đám mây đầy nước lượn trên trời
Cơn gió mát thổi trên đồng màu xám
Và trong tim một niềm vui thầm lặng
Đời như thảo nguyên, hoang vắng, tuyệt vời.
1916

Молодость

В сухом лесу стреляет длинный кнут,
В кустарнике трещат коровы,
И синие подснежники цветут,
И под ногами лист шуршит дубовый.

И ходят дождевые облака,
И свежим ветром в сером поле дует,
И сердце в тайной радости тоскует,
Что жизнь, как степь, пуста и велика.



28. ALONUSKA

Alonuska sống trong rừng
Alonuska da ngăm
Đôi mắt nàng nóng bỏng
Tỏa sáng và ánh lên
Alonuska bé bỏng
Uống cùng bố suốt đêm.
Rồi nàng đi vào rừng
Đi dạo, đi tìm bạn
Nhưng gặp ai trong rừng?
Nàng lúc lắc cây thông
Và thấy vô cùng chán
Không có việc gì làm
Bèn nhóm đống lửa lớn
Và ngọn lửa bùng lên
Thiêu cháy cả cánh rừng
Rộng đến hàng nghìn dặm
Giờ tin tức về nàng
Không một ai biết đến!
1915

Аленушка

Аленушка в лесу жила,
Аленушка смугла была,
Глаза у ней горячие,
Блескучие, стоячие,
Мала, мала Аленушка,
А пьет с отцом - до донушка.
Пошла она в леса гулять,
Дружка искать, в кустах вилять,
Да кто ж в лесу встречается?
Одна сосна качается!
Аленушка соскучилась,
Безделием измучилась,
Зажгла она большой костер,
А в сушь огонь куда востер!
Сожгла леса Аленушка
На тыщу верст, до пенушка,
И где сама девалася -
Доныне не узналося!


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét